Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô là một trong những loại bảo hiểm hết sức quen thuộc đối với các chủ xe. Tuy nhiên, đối với những người lần đầu mua xe ô tô chắc hẳn sẽ còn nhiều thông tin về loại bảo hiểm này chưa thể hiểu hết. Bài viết hôm nay, Carpla sẽ giải đáp bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì cùng với những thông tin liên quan đến loại bảo hiểm này, mời bạn cùng đón đọc để hiểu rõ hơn.
1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sư ô tô là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (TNDS) là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả thiệt hại về phương tiện và thân thể của bên thứ ba, tức là những người điều khiển phương tiện khác bị xe ô tô gây tai nạn hoặc va chạm.
Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới. Nếu bị kiểm tra và không xuất trình được bảo hiểm TNDS, chủ xe sẽ bị phạt và phải mua bổ sung ngay lập tức.
- Xem thêm: Bảo hiểm tự nguyện ô tô là gì? Lợi ích của bảo hiểm đem lại
- Xem thêm: Bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn giải quyết như thế nào?
2. Phạm vi bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Sau khi đã biết bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì, điều không thể bỏ qua khi tìm hiểu về loại bảo hiểm này chính là phạm vi được bảo vệ. Theo đó, phạm vi rủi ro sẽ được bảo vệ của bảo hiểm TNDS ô tô giúp chủ xe phân biệt rõ các trường hợp được bảo hiểm và những trường hợp không được bảo hiểm.
2.1 Trong phạm vi bảo hiểm
Các trường hợp trong phạm vi bảo hiểm bao gồm:
- Khi chủ xe/ người lái xe ô tô vô ý, bất cẩn trong lúc tham gia giao thông gây ra thiệt hại về sức khỏe, tính mạng hay tài sản của bên thứ ba.
- Khi chủ xe ô tô/ người lái xe chở khách, gây ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách trên xe trong trường hợp xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông.
2.2 Ngoài phạm vi bảo hiểm bồi thường
Một số trường hợp sẽ không nhận được bảo hiểm bồi thường gồm có:
- Người điều khiển xe, chủ xe hoặc nạn nhân có hành động cố ý gây thiệt hại.
- Người điều khiển xe gây tai nạn rồi cố ý bỏ trốn, không thực hiện đúng trách nhiệm dân sự.
- Người điều khiển xe đã quá tuổi hoặc chưa đủ độ tuổi lái xe theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
- Người điều khiển xe không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ…
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sư ô tô có giá bao nhiêu?
Hiện nay mức phí bảo hiểm dân sự ô tô bắt thuộc được quy định dựa theo Thông tư của Bộ Tài chính theo từng loại xe ô tô bạn có thể tham khảo:
3.1 Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với ô tô không kinh doanh vận tải
Đối với những loại xe ô tô không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc sẽ được quy định như sau (chưa có VAT):
- Xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi, phí bảo hiểm là 437.000đ/năm.
- Xe ô tô từ 6 – 12 chỗ ngồi, phí bảo hiểm là 794.000đ/năm.
- Xe ô tô từ 12 – 24 chỗ ngồi, phí bảo hiểm là 1.270.000đ/năm.
- Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi, phí bảo hiểm là 1.825.000đ/năm.
3.2 Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có kinh doanh vận tải
Đối với các dòng xe ô tô có kinh doanh vận tải, mức phí của bảo hiểm dân sự ô tô dành cho loại xe từ dưới 6 chỗ đến 54 chỗ ngồi thường dao động từ 576.000 đến 5.683.000đ. Xe ô tô càng có nhiều chỗ ngồi, mức phí bảo hiểm cũng sẽ cao hơn và ngược lại.
- Xem thêm: Bảo hiểm xe ô tô khi bị trầy xước – Hướng dẫn nhận bảo hiểm
- Xem thêm: Bỏ túi cách sử dụng bảo hiểm thân vỏ xe ô tô hiệu quả
3.3 Giá bảo hiểm TNDS bắt buộc của xe ô tô loại chở hàng (xe tải)
Đối với các loại xe ô tô chở hàng (xe tải), mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cũng sẽ được phân loại theo phương tiện như sau (chưa có VAT):
- Xe ô tô tải dưới 3 tấn, phí bảo hiểm là 853.000đ/năm.
- Xe ô tô tải từ 3 – 8 tấn, phí bảo hiểm là 1.660.000đ/năm.
- Xe ô tô tải từ 8 – 15 tấn, phí bảo hiểm là 2.7446.000đ/năm.
- Xe ô tô tải trên 15 tấn, phí bảo hiểm là 3.200.000đ/năm.
4. Quyền lợi của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Nói đến bảo hiểm ô tô chắc chắn người mua sẽ muốn biết về quyền lợi của họ là gì. Đối với loại bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc cũng là điều không thể thiếu. Cụ thể:
4.1 Mức bồi thường bảo hiểm
- Nếu tai nạn do lỗi của chủ xe hoặc người lái xe, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại sức khỏe cho bên bị nạn theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật tại Phụ lục I, Nghị Định 03/2021/NĐ-CP.
- Nếu tai nạn do lỗi của bên bị nạn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường 50% thiệt hại về sức khỏe, thân thể theo Phụ lục I, Nghị định 03.
4.2 Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm TNDS ô tô từ 1 – 3 năm, trừ các trường hợp dưới 1 năm:
- Xe nước ngoài tái xuất, tạm nhập dưới 1 năm.
- Xe có thời gian sử dụng dưới 1 năm.
- Xe đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
- Người có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau muốn hợp nhất về một thời điểm quản lý. Thời hạn bảo hiểm của các xe có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên trong năm đó còn lại.
4.3 Tạm ứng tiền bảo hiểm
Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận thông báo tai nạn, công ty bảo hiểm tạm ứng bồi thường như sau:
- Nếu tai nạn xảy ra trong phạm vi bảo hiểm:
+ 70% số tiền bảo hiểm/người/vụ khi người bị nạn tử vong.
+ 50% mức bồi thường thực tế khi người bị nạn bị thương tật cấp cứu.
- Nếu tai nạn chưa xác định thuộc phạm vi bảo hiểm:
+ 30% số tiền bảo hiểm/người/vụ khi tử vong.
+ 10% mức bồi thường thực tế khi thương tật cấp cứu.
Như vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì đã được giải đáp một cách chi tiết qua bài viết. Nếu bạn cũng đang muốn mua bảo hiểm xe ô tô có thể liên hệ với Carpla để được tư vấn, hỗ trợ chọn gói bảo hiểm phù hợp nhất.
Ngoài ra nếu bạn có nhu cầu mua xe ô tô đã qua sử dụng thì không nên bỏ qua Carpla nền tảng mua bán xe ô tô đã qua sử dụng lớn nhất Việt Nam, liên hệ ngay chúng tôi để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn.