BlogTin tứcTư vấn pháp luậtBán xe ô tô chịu những loại phí gì? Có phải chịu...

Bán xe ô tô chịu những loại phí gì? Có phải chịu thuế TNCN không?

Nhiều người có ý định bán xe ô tô cũ để thu lại một khoản hoặc bán xe để mua xe mới. Tuy nhiên nhiều người băn khoăn, không biết lúc bán xe ô tô chịu những loại phí gì? Bản thân có phải chịu thuế Thu nhập cá nhân không? Cùng Carpla tìm hiểu những thông tin trên trong bài viết này nhé.

1. Bán xe ô tô chịu những loại phí gì?

Trường hợp cá nhân nào bán xe ô tô cho cá nhân khác cũng cần nộp một số lệ phí như sau:

1.1 Phí công chứng

Phí công chứng là loại phí sau khi hai bên thảo xong hợp đồng mua bán sẽ tìm đến phòng công chứng để thực hiện ký kết hợp đồng. Nhân viên của văn phòng công chứng sẽ công nhận tính pháp lý cho giao dịch của 2 bên, lúc này người bán xe cần thanh toán phí công chứng bằng 0,1% giá trị xe cộng với 300.000 VNĐ phí lưu giữ hồ sơ. Sau khi hoàn tất hợp đồng, người mua cần thanh toán nốt số tiền còn lại của xe và người bán sẽ giao xe và giấy tờ xe.

Bán xe ô tô chịu những loại phí gì?
Phí công chứng là lệ phí cần phải chịu khi bán xe ô tô cũ

1.2 Phí trước bạ

Một chi phí nữa người bán xe cần chịu đó là khoản phí trước bạ. Nếu xe bạn bán là tên chính chủ của bản thân (mới đóng phí trước bạ 1 lần) thì bản thân cần đóng thêm một lần nữa cho chủ mới khi 2 bên thực hiện giao dịch mua – bán xe.

Phí trước bạ được tính theo 2% giá trị của xe. Đây là khoản phí cần nộp để chủ mới có thể sang tên đổi chủ hợp pháp. Theo văn bản số 8811/UBND-KT ngày 17/10/2011 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành, bảng giá tối thiểu sẽ tính lệ phí trước bạ với tài sản đã qua sử dụng, giá trị của chiếc xe được tính giá trị theo thời gian sử dụng kể từ năm sản xuất.

Xét theo điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 23/2013/NĐ-CP, xe ô tô chở người (dưới 10 chỗ ngồi kể cả tài xế) cần nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi. Mức thuế suất cần đóng là 2% giá trị của chiếc xe. Không phân biệt xe mới hay cũ, cứ mỗi lần đăng ký xe thay sang chủ mới đều cần phải nộp lệ phí trước bạ.

Bán xe ô tô chịu những loại phí gì? Phí trước bạ
Bán xe ô tô chịu những loại phí gì? Phí trước bạ

1.3 Lệ phí đăng ký xe

Trả lời cho câu hỏi người bán xe ô tô chịu những loại phí gì khi mua bán xe ô tô cũ đó là lệ phí đăng ký xe. Sau khi nộp lệ phí trước bạ, người bán sẽ đưa cho người mua một bộ thủ tục đăng ký, sang tên tại Phòng CSGT cấp tỉnh. Xét theo thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an thì hồ sơ đăng ký xe sang tên chính chủ sẽ bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe.
  • Hợp đồng chuyển nhượng xe có công chứng.
  • Các loại giấy tờ chứng minh nhân thân (thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu).
Lệ phí đăng ký xe
Lệ phí đăng ký xe

1.4 Phí đăng kiểm và đổi sổ lưu hành

Trường hợp mua bán xe ô tô ở cùng tỉnh, người bán không cần hỗ trợ chi phí đăng kiểm, đổi biển số xe cho người mua. Khi 2 bên không ở cùng tỉnh, chủ xe cũ có thể hỗ trợ chi phí đổi sổ lưu hành, đăng kiểm xe và biển số xe.

Phí đăng kiểm và đổi sổ lưu hành
Phí đăng kiểm và đổi sổ lưu hành

2. Vậy, người bán xe ô tô cũ có phải chịu thuế TNCN không?

Chắc hẳn bạn cũng tò mò về vấn đề này sau khi bỏ túi một số loại phí bản thân phải chịu khi bán xe ô tô cũ. Xét theo Điều 3 Luật thuế TNCN năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012 đã quy định rõ việc chuyển nhượng xe ô tô cũ không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân. Chỉ những trường hợp dưới đây mới phải chịu thuế TNCN:

2.1 Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.

c) Tiền thù lao dưới các hình thức.

d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức.

đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền.

e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

a) Tiền lãi cho vay.

b) Lợi tức cổ phần.

c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

a) Trúng thưởng xổ số

b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.

c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino.

d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.

b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Người bán xe ô tô cũ không phải chịu thuế TNCN
Người bán xe ô tô cũ không phải chịu thuế TNCN

Trên đây là thông tin về bán xe ô tô chịu những loại phí gì? Đồng thời bạn cũng biết việc mua bán xe ô tô cũ không cần chịu thuế TNCN. Nếu bạn đang có ý định mua xe ô tô cũ, giá phải chăng để phục vụ nhu cầu đi lại, làm việc thì cân nhắc liên hệ cho Carpla – Nền tảng mua bán xe đã qua sử dụng lớn nhất toàn quốc nhé.

BTT Carpla
BTT Carpla
Carpla - Nền tảng mua bán xe ô tô đã qua sử dụng lớn nhất Việt Nam. Carpla có mặt tại các thành phố lớn với chuỗi AutoMall tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Bình Dương, Cần Thơ, Nghệ An.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

spot_img
Bài viết liên quan