BlogTư vấn pháp luậtCavet xe: Giấy tờ bắt buộc và quy định pháp luật 2025

Cavet xe: Giấy tờ bắt buộc và quy định pháp luật 2025

Trong bộ hồ sơ giấy tờ của phương tiện, cavet xe là giấy tờ không thể thiếu, giúp xác nhận nguồn gốc và thông tin pháp lý của chiếc xe. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cavet xe là gì, có ý nghĩa ra sao và quy định liên quan thế nào. Để tìm hiểu chi tiết và nắm chắc kiến thức cần thiết, hãy cùng Carpla.vn khám phá ngay trong bài viết này. Đọc ngay để trang bị thông tin hữu ích trước khi tham gia giao thông!

1. Cavet xe là gì?

Cavet xe là tên gọi phổ biến ở miền Nam, bắt nguồn từ tiếng Pháp “carte verte” nghĩa là thẻ xanh, dùng để chỉ giấy đăng ký xe. Đây là loại giấy tờ pháp lý quan trọng, chứng minh quyền sở hữu của chủ xe đối với phương tiện giao thông như xe máy, ô tô hoặc xe chuyên dùng. Cavet xe được cơ quan công an cấp tỉnh ký xác nhận và chứng thực, đảm bảo tính hợp lệ.

Cà vẹt xe là gì?
Cà vẹt xe là gì?

Trên cavet xe, các thông tin được ghi rõ ràng bao gồm tên chủ sở hữu, địa chỉ, số khung, số máy, nhãn hiệu xe, loại xe, biển số đăng ký và các đặc điểm kỹ thuật khác. Ví dụ, với cà vẹt xe máy, bạn sẽ thấy chi tiết về dung tích xi-lanh, trong khi cavet xe ô tô có thêm thông tin về số chỗ ngồi hoặc tải trọng.

Cavet xe không chỉ dùng để xuất trình khi bị kiểm tra giao thông mà còn là cơ sở để điều tra trong trường hợp xe bị mất cắp hoặc bị thay đổi số khung, số máy. Nếu cavet xe bị mất hoặc hỏng, chủ xe phải làm thủ tục cấp lại ngay để tránh rắc rối pháp lý. Việc hiểu rõ cavet xe là gì giúp chủ phương tiện bảo quản và sử dụng đúng quy định, tránh vi phạm như không mang theo khi tham gia giao thông.

2. Mức phạt hành chính khi không có cavet xe mới nhất 2025

Không mang theo cavet xe khi tham gia giao thông là vi phạm nghiêm trọng, theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP hiệu lực từ ngày 1/1/2025. Mức phạt khác nhau tùy loại phương tiện và trường hợp, có thể kèm theo tịch thu xe nếu không chứng minh được nguồn gốc hợp pháp.

2.1 Đối với trường hợp chủ xe mô tô, xe gắn máy

Đối với chủ xe mô tô hoặc xe gắn máy, việc không có cavet xe hoặc sử dụng cavet xe hết hạn, bị tẩy xóa, không do cơ quan thẩm quyền cấp sẽ bị phạt từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng (xe dưới 125cm³) hoặc từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng (xe trên 125cm³) theo khoản 5, khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Trường hợp không chứng minh được nguồn gốc hợp pháp của xe thì phương tiện có thể bị tịch thu theo quy định tại các nghị định liên quan.

Riêng trường hợp quên mang theo cavet xe, phạt từ 200.000-300.000 đồng theo quy định Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Với cà vẹt xe máy, mức phạt này áp dụng phổ biến vì xe máy là phương tiện cá nhân thường gặp kiểm tra đột xuất.

2.2 Đối với trường hợp chủ xe ô tô

Chủ xe ô tô vi phạm không có cavet xe hoặc sử dụng cavet xe hết hạn sẽ bị phạt từ 2.000.000-3.000.000 đồng, kèm tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Nếu cavet xe bị tẩy xóa hoặc không hợp lệ, phạt từ 4.000.000-6.000.000 đồng, tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng.

Trường hợp không mang theo cavet xe, phạt từ 200.000-400.000 đồng theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Với cavet xe ô tô, nếu không chứng minh nguồn gốc, xe có thể bị tịch thu theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Mức phạt cao hơn phản ánh rủi ro lớn hơn từ xe ô tô.

Mức phạt hành chính khi không có cavet xe mới nhất 2025
Mức phạt hành chính khi không có cavet xe mới nhất 2025

3. Quy định về việc làm thủ tục cấp cavet xe

Thủ tục cấp cavet xe được quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, áp dụng cho cả cấp mới và cấp lại. Chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp tại cơ quan công an cấp tỉnh nơi cư trú.

3.1 Chuẩn bị hồ sơ để xin cấp cavet xe

Hồ sơ cấp cavet xe bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký xe theo mẫu.
  • Giấy tờ của chủ xe: Căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cá nhân; giấy tờ pháp nhân cho tổ chức.
  • Giấy tờ của xe: Hóa đơn mua bán, chứng nhận chất lượng, giấy tờ hải quan nếu nhập khẩu.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.

Với cavet xe ô tô, cần thêm giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật. Hồ sơ phải đầy đủ để tránh chậm trễ.

3.2 Quy định về thủ tục cấp cavet xe (giấy đăng ký xe)

Thủ tục cấp cavet xe theo Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA:

  • Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công, khai thông tin, nhận mã đăng ký và lịch hẹn qua tin nhắn hoặc email. Nếu không, nộp trực tiếp tại phòng đăng ký xe.
  • Bước 2: Cán bộ kiểm tra hồ sơ và xe thực tế. Cấp biển số mới nếu chưa có, cấp lại nếu thu hồi hoặc yêu cầu bổ sung nếu thiếu.
  • Bước 3: Chủ xe nhận giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận cavet xe theo lịch. Có thể nhận qua bưu điện nếu đăng ký.

Quy trình này áp dụng cho cả cà vẹt xe máy và cavet xe ô tô, đảm bảo minh bạch và nhanh chóng.

Quy định về việc làm thủ tục cấp cavet xe
Quy định về việc làm thủ tục cấp cavet xe

3.3 Thời hạn giải quyết việc cấp cavet xe

Thời hạn cấp cavet xe là không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xác nhận nộp lệ phí qua cổng dịch vụ công. Nếu nộp trực tiếp, thời gian có thể kéo dài hơn do kiểm tra xe thực tế. Với trường hợp cấp lại do mất hoặc hỏng, thời hạn tương tự sau khi xác minh nguồn gốc xe.

3.4 Lệ phí cấp cavet xe là bao nhiêu?

Lệ phí cấp cavet xe theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, khác nhau theo loại xe và khu vực:

  • Xe ô tô: 500.000 đồng (khu vực I), 150.000 đồng (khu vực II, III).
  • Xe ô tô dưới 9 chỗ: 20.000.000 đồng (khu vực I), 1.000.000 đồng (khu vực II), 200.000 đồng (khu vực III).
  • Rơ moóc: 200.000 đồng (khu vực I), 150.000 đồng (khu vực II, III).
  • Xe mô tô giá dưới 15 triệu: 1.000.000 đồng (khu vực I), 200.000 đồng (khu vực II), 150.000 đồng (khu vực III).
  • Xe mô tô giá 15-40 triệu: 2.000.000 đồng (khu vực I), 400.000 đồng (khu vực II), 150.000 đồng (khu vực III).
  • Xe mô tô giá trên 40 triệu: 4.000.000 đồng (khu vực I), 800.000 đồng (khu vực II), 150.000 đồng (khu vực III).

Lệ phí cao hơn ở khu vực I (Hà Nội, TP.HCM) để quản lý mật độ xe.

4. Mua xe bao lâu có cavet?

Sau khi mua xe, chủ xe phải đăng ký và nhận cavet xe trong vòng 30 ngày theo quy định. Thời gian nhận cavet xe thực tế là 2 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ đầy đủ. Nếu mua xe mới từ đại lý, họ thường hỗ trợ thủ tục, giúp nhận cavet xe nhanh hơn. Với xe cũ, chủ mới phải làm thủ tục sang tên trong 30 ngày để tránh phạt.

5. Cách phân biệt cavet xe thật hay giả chính xác

Để tránh mua phải cavet xe giả, bạn hãy kiểm tra các đặc điểm sau:

  • Phôi và huy hiệu: Cavet xe thật có hoa văn in rõ nét, chiếu tia UV thấy huy hiệu ngành nổi lên. Giả thường mờ nhòe.
  • Thông tin in: In lần đầu bằng laser, khoanh xanh lá; in lần 2 bằng kim, khoanh vàng. Giả thường chỉ in laser.
  • Sợi kim tuyến: Thật có sợi nhỏ, khó thấy; giả có sợi to, thô.

Kiểm tra thêm bằng cách so sánh với mẫu chính thức hoặc nhờ cơ quan công an xác thực.

Cách phân biệt cavet xe thật hay giả chính xác
Cách phân biệt cavet xe thật hay giả chính xác

6. Kết luận

Cavet xe đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh quyền sở hữu và bảo đảm tuân thủ pháp luật khi điều khiển phương tiện. Việc nắm rõ quy định, thủ tục và luôn mang theo cavet xe sẽ giúp bạn yên tâm hơn trên mọi hành trình. Đừng quên ghé Carpla.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức thực tế về giấy tờ xe cũng như những quy định mới nhất nhé.

BTT Carpla
BTT Carpla
Carpla là nền tảng mua bán xe toàn diện cho mọi người. Carpla có mặt tại các thành phố lớn với chuỗi AutoMall tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Bình Dương...

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

spot_img
Bài viết liên quan