BlogTư vấn pháp luậtBiển số xe quân đội: Những điều ít ai biết năm 2025

Biển số xe quân đội: Những điều ít ai biết năm 2025

Bạn có bao giờ tò mò biển số xe quân đội được quy định như thế nào và làm sao để nhận biết chính xác? Đây là một trong những loại biển số đặc biệt, mang tính chất quản lý riêng biệt của Bộ Quốc phòng. Trong bài viết này, Carpla.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết cách phân biệt, ý nghĩa từng ký hiệu cũng như các quy định liên quan. Đọc ngay để trang bị cho mình kiến thức hữu ích và tránh nhầm lẫn khi tham gia giao thông!

1. Thế nào là xe quân đội?

Xe quân đội, hay còn gọi là xe quân sự, là các phương tiện được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, phục vụ mục đích quốc phòng và quân sự. Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 69/2024/TT-BQP, xe quân đội bao gồm 2 loại chính:

  • Xe cơ giới: Bao gồm ô tô (kể cả ô tô có trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện), xe xích, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo bởi ô tô, mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh và xe gắn máy (bao gồm xe máy điện).
  • Xe máy chuyên dùng: Bao gồm xe máy quân sự, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác tham gia giao thông, được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư 69/2024/TT-BQP.

Những phương tiện này được quản lý chặt chẽ bởi Bộ Quốc phòng và sử dụng biển số xe quân đội để nhận diện. Việc giải mã biển số xe quân đội giúp người dân nhận biết được đơn vị quản lý và vai trò của các phương tiện này khi tham gia giao thông.

Thế nào là xe quân đội?
Thế nào là xe quân đội?

2. Đặc điểm của biển số xe quân đội

Biển số xe quân đội có thiết kế đặc biệt, dễ nhận diện so với các loại biển số dân sự. Theo Phụ lục II Thông tư 69/2024/TT-BQP, các đặc điểm chính của biển số xe quân đội bao gồm:

  • Màu sắc: Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng, dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng.
  • Chất liệu: Làm từ nhôm dẻo, dày 1mm, phủ lớp phản quang đỏ, đảm bảo dễ nhìn trong điều kiện thiếu sáng.
  • Hình quân hiệu: Dập nổi đường kính 20mm. Với biển số dài, quân hiệu nằm trên gạch ngang thứ nhất; với biển số ngắn, quân hiệu nằm bên trái, cách ký hiệu đơn vị theo chiều cao chữ.
  • Cấu trúc: Gồm 2 chữ cái (ký hiệu đơn vị) và dãy số (4 số cho ô tô, 3 số cho mô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có thêm ký hiệu “RM” hoặc “BM”).

Ký hiệu biển số xe quân đội được quy định riêng cho từng cơ quan, đơn vị, giúp dễ dàng nhận diện. Ví dụ, ký hiệu “TM” biểu thị Bộ Tổng Tham mưu, còn “QA” là Quân chủng Phòng không – Không quân. Việc giải mã biển số xe quân đội không chỉ giúp hiểu rõ đơn vị quản lý mà còn tránh vi phạm khi gặp các phương tiện này trên đường.

Đặc điểm của biển số xe quân đội
Đặc điểm của biển số xe quân đội

3. Bảng ký hiệu biển số xe quân đội mới nhất

Ký hiệu biển số xe quân đội được quy định chi tiết tại Phụ lục III Thông tư 69/2024/TT-BQP, áp dụng từ ngày 1/1/2025. Dưới đây là bảng tổng hợp các ký hiệu biển số xe quân đội của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng:

TT Tên đơn vị Ký hiệu biển số
1 Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng TM
2 Tổng cục Chính trị TC
3 Tổng cục Hậu cần TH
4 Tổng cục Kỹ thuật TT
5 Tổng cục Công nghiệp quốc phòng TK
6 Tổng cục Tình báo TN
7 Quân khu 1 KA
8 Quân khu 2 KB
9 Quân khu 3 KC
10 Quân khu 4 KD
11 Quân khu 5 KV
12 Quân khu 7 KP
13 Quân khu 9 KK
14 Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội KT
15 Quân đoàn 1 AA
16 Quân đoàn 2 AB
17 Quân đoàn 3 AC
18 Quân đoàn 4 AD
19 Quân chủng Phòng không – Không quân QA
20 Quân chủng Hải quân QH
21 Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng QB
22 Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển QC
23 Bộ Tư lệnh 86 QM
24 Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh BL
25 Binh chủng Tăng, Thiết giáp BB
26 Binh chủng Công binh BC
27 Binh chủng Đặc công BK
28 Binh chủng Pháo binh BP
29 Binh chủng Hóa học BH
30 Binh chủng Thông tin liên lạc BT
31 Học viện Quốc phòng HA
32 Học viện Lục quân HB
33 Học viện Chính trị HC
34 Học viện Hậu cần HE
35 Học viện Kỹ thuật quân sự HD
36 Học viện Quân y HH
37 Trường Sĩ quan Lục quân 1 HT
38 Trường Sĩ quan Lục quân 2 HQ
39 Trường Sĩ quan Chính trị HN
40 Cục Đối ngoại PA
41 Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam PG
42 Ban Cơ yếu Chính phủ PK
43 Viện Khoa học và Công nghệ quân sự PQ
44 Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng PM
45 Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga PX
46 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 PP-10
47 Bệnh viện Quân y 175 PP-40
48 Viện Y học cổ truyền Quân đội PP-60
49 Binh đoàn 11 AV
50 Binh đoàn 12 AT
51 Binh đoàn 15 AN
52 Binh đoàn 16 AX
53 Binh đoàn 18 AM
54 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) VT
55 Tổng công ty 36 – CTCP CA
56 Ngân hàng TMCP Quân đội CB
57 Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân CD
58 Tổng công ty Đông Bắc CH
59 Tổng công ty Thái Sơn CM
60 Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng CN
61 Tổng công ty 319 CP
62 Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất CT
63 Tổng công ty xây dựng Lũng Lô CV

Bảng trên giúp người dân dễ dàng giải mã biển số xe quân đội, nhận biết đơn vị quản lý như Quân khu, Quân đoàn, Binh chủng hay Học viện. Ký hiệu biển số xe quân đội được cấp, quản lý nghiêm ngặt, đảm bảo tính bảo mật và thống nhất.

4. Quyền ưu tiên của xe quân đội

Xe quân đội được hưởng quyền ưu tiên đặc biệt khi tham gia giao thông, theo khoản 1 Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể, khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, xe quân đội:

  • Không bị hạn chế tốc độ: Có thể di chuyển nhanh hơn giới hạn tốc độ thông thường.
  • Được đi vào đường ngược chiều hoặc đường cấm: Bao gồm cả khi có tín hiệu đèn đỏ.
  • Chỉ tuân theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông: Không bị ràng buộc bởi các tín hiệu giao thông thông thường.

Tuy nhiên, để được hưởng quyền ưu tiên, xe quân đội phải có tín hiệu còi, cờ hoặc đèn theo quy định. Người tham gia giao thông cần nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng sát lề đường bên phải để nhường đường, tránh gây cản trở biển số xe quân đội. Việc giải mã biển số xe quân đội giúp người dân nhận diện nhanh chóng các phương tiện này để tuân thủ đúng quy định.

Quyền ưu tiên của xe quân đội
Quyền ưu tiên của xe quân đội

5. Không nhường đường cho xe quân đội làm nhiệm vụ có bị phạt không?

Việc không nhường đường hoặc cản trở xe quân đội khi đang làm nhiệm vụ khẩn cấp là hành vi vi phạm giao thông nghiêm trọng. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt cho các hành vi này như sau:

Từ ngày 1/1/2025, theo khoản b, khoản 6, Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

  • Người điều khiển xe ô tô không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên (bao gồm cả xe quân đội đang làm nhiệm vụ khẩn cấp) sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
  • Ngoài ra, người vi phạm còn bị trừ 4 điểm trên giấy phép lái xe.

Đối với người điều khiển xe máy, xe gắn máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, đồng thời bị trừ 4 điểm giấy phép lái xe (Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Những mức phạt này nhằm đảm bảo xe mang biển số xe quân đội thực hiện nhiệm vụ thuận lợi, không bị cản trở. Vì vậy, khi gặp xe quân đội có tín hiệu ưu tiên, người điều khiển phương tiện cần chú ý và nhường đường ngay lập tức để tránh vi phạm.

Không nhường đường cho xe quân đội làm nhiệm vụ có bị phạt không?
Không nhường đường cho xe quân đội làm nhiệm vụ có bị phạt không?

6. Kết luận

Có thể thấy, biển số xe quân đội mang những đặc điểm riêng biệt cả về ký hiệu lẫn mục đích sử dụng. Việc hiểu rõ loại biển số này không chỉ giúp bạn dễ dàng nhận diện mà còn nâng cao kiến thức pháp luật khi tham gia giao thông. Đừng quên thường xuyên ghé Carpla.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về biển số xe, luật giao thông và các quy định mới nhất hiện hành.

BTT Carpla
BTT Carpla
Carpla là nền tảng mua bán xe toàn diện cho mọi người. Carpla có mặt tại các thành phố lớn với chuỗi AutoMall tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Bình Dương...

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

spot_img
Bài viết liên quan