logo

Mua bán xe chính hãng, nhanh chóng và tin cậy

Icon menu hamburgerMENU

Biển cấm vượt: Sai lầm thường gặp khiến tài xế bị phạt

Trong quá trình tham gia giao thông, nhiều tai nạn nghiêm trọng xảy ra chỉ vì hành vi vượt xe sai quy định. Để hạn chế rủi ro, luật đã quy định rõ ràng thông qua biển cấm vượt – loại biển báo mà tài xế nào cũng cần ghi nhớ. Vậy biển cấm vượt có đặc điểm nhận diện thế nào, mức xử phạt nếu vi phạm là gì? Hãy cùng Carpla.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết này để lái xe an toàn và tránh vi phạm không đáng có!

Có các loại biển báo cấm vượt nào?

Biển cấm vượt đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết giao thông, đặc biệt tại các đoạn đường có nguy cơ tai nạn cao. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, Việt Nam hiện có 2 loại biển báo cấm vượt chính, được thiết kế để hạn chế hành vi vượt xe, đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Hai loại biển này là P.125 và P.126, mỗi loại có ý nghĩa, phạm vi áp dụng riêng biệt.

Biển số P.125 "Cấm vượt"

Biển cấm vượt P.125 có hình tròn, viền đỏ, nền trắng, với hình vẽ 2 chiếc ô tô (một chiếc màu đen, một chiếc màu đỏ) đặt cạnh nhau, biểu thị lệnh cấm vượt. Biển này có các đặc điểm sau:

  • Ý nghĩa: Cấm tất cả các loại xe cơ giới (bao gồm cả xe ưu tiên theo quy định) vượt nhau trên đoạn đường có biển. Tuy nhiên, xe cơ giới được phép vượt xe máy hai bánh và xe gắn máy.
  • Hiệu lực: Biển có hiệu lực từ điểm đặt biển cho đến khi gặp biển P.133 “Hết cấm vượt” hoặc biển P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu có nhiều biển cấm khác cùng áp dụng.
  • Mục đích: Đảm bảo an toàn tại các đoạn đường hẹp, khu vực đông dân cư hoặc nơi tầm nhìn bị hạn chế.

Biển cấm vượt P.125 giúp tài xế nhận biết khu vực nguy hiểm, từ đó giảm thiểu rủi ro va chạm khi thực hiện hành vi vượt xe.

Biển số P.125 "Cấm vượt"Biển số P.125 "Cấm vượt"

Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"

Biển cấm vượt P.126 cũng có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, nhưng có hình vẽ một chiếc ô tô tải màu đỏ đặt cạnh một chiếc ô tô con màu đen. Biển này có các đặc điểm chính như sau:

  • Ý nghĩa: Biển cấm vượt ô tô cấm các loại có khối lượng chuyên chở trên 3.500 kg (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật) vượt các xe cơ giới khác. Tuy nhiên, xe tải vẫn được phép vượt xe máy 2 bánh và xe gắn máy.
  • Hiệu lực: Tương tự P.125, biển có hiệu lực cho đến khi gặp biển P.133 hoặc P.135.
  • Mục đích: Hạn chế xe tải vượt tại các khu vực có nguy cơ cao, nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ và đảm bảo an toàn giao thông.

Biển cấm vượt P.126 đặc biệt quan trọng tại các tuyến đường hẹp hoặc có lưu lượng giao thông lớn, nơi xe tải vượt có thể gây nguy hiểm.

Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vượt tại đoạn đường có biển cấm bị phạt bao nhiêu?

Việc vi phạm biển cấm vượt là hành vi nguy hiểm, có thể dẫn đến tai nạn giao thông nghiêm trọng. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự vi phạm biển cấm vượt được quy định như sau:

  • Mức phạt tiền đối với hành vi vượt xe tại đoạn đường có biển cấm vượt: 4.000.000-6.000.000 đồng, trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe (GPLX) (theo điểm a khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Mức phạt cao hơn khi vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông: 20.000.000-22.000.000 đồng, trừ 10 điểm trên GPLX (theo điểm a khoản 10 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng: Việc tước giấy phép có thể áp dụng nếu vi phạm gây tai nạn hoặc theo các quy định xử lý bổ sung.

Những mức phạt này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ biển cấm vượt, không chỉ để tránh xử phạt mà còn để bảo vệ an toàn cho bản thân và người khác.

Có các biển báo cấm nào?

Hệ thống biển báo cấm tại Việt Nam rất đa dạng, nhằm điều tiết nhiều hành vi khác nhau của người tham gia giao thông. Theo Điều 26 Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT, có tổng cộng 56 biển báo cấm, được đánh số từ P.101 đến P.140, cùng một số biển báo hết cấm (DP). Dưới đây là bảng tổng hợp các biển báo cấm phổ biến:

Số hiệuTên biển báoÝ nghĩa
P.101Đường cấmCấm tất cả phương tiện đi lại theo cả hai hướng, trừ xe ưu tiên.
P.102Cấm đi ngược chiềuCấm các loại xe đi vào theo chiều đặt biển, trừ xe ưu tiên.
P.103aCấm xe ô tôCấm tất cả xe ô tô, trừ xe máy hai bánh và xe ưu tiên.
P.103b, P.103cCấm xe ô tô rẽ phải/tráiCấm xe ô tô rẽ phải hoặc trái tại giao lộ.
P.104Cấm xe máyCấm tất cả xe máy, trừ xe ưu tiên.
P.105Cấm xe ô tô và xe máyCấm cả xe ô tô và xe máy, trừ xe ưu tiên.
P.106a, P.106bCấm xe ô tô tảiCấm xe tải (P.106a) hoặc xe tải có trọng lượng trên mức quy định (P.106b).
P.106cCấm xe chở hàng nguy hiểmCấm các xe chở hàng nguy hiểm đi qua.
P.107Cấm xe ô tô khách và xe tảiCấm xe khách và xe tải, trừ xe ưu tiên.
P.107a, P.107bCấm xe ô tô khách/taxiCấm xe khách hoặc taxi đi qua.
P.108, P.108aCấm xe kéo rơ-moóc/sơ-mi rơ-moócCấm các loại xe cơ giới kéo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc.
P.109Cấm máy kéoCấm máy kéo lưu thông qua đoạn đường.
P.110a, P.110bCấm xe đạp/xe đạp thồCấm xe đạp hoặc xe đạp thồ đi qua.
P.111a, P.111dCấm xe gắn máy/xe ba bánhCấm xe gắn máy hoặc xe ba bánh có/không có động cơ.
P.112Cấm người đi bộCấm người đi bộ qua khu vực đặt biển.
P.113Cấm xe người kéo, đẩyCấm xe do người kéo hoặc đẩy.
P.114Cấm xe súc vật kéoCấm xe kéo bởi súc vật.
P.115Hạn chế trọng tải toàn bộ xeCấm xe có trọng tải vượt quá giá trị ghi trên biển.
P.116Hạn chế tải trọng trục xeCấm xe có tải trọng trục vượt quá giá trị quy định.
P.117Hạn chế chiều caoCấm xe có chiều cao vượt quá giá trị ghi trên biển.
P.118Hạn chế chiều ngangCấm xe có chiều ngang vượt quá giá trị quy định.
P.119Hạn chế chiều dài xeCấm xe có chiều dài vượt quá giá trị quy định.
P.120Hạn chế chiều dài xe kéo rơ-moócCấm xe kéo rơ-moóc có chiều dài vượt quá quy định.
P.121Cự ly tối thiểu giữa hai xeYêu cầu giữ khoảng cách tối thiểu giữa các xe.
P.123a, P.123bCấm rẽ trái/phảiCấm xe rẽ trái hoặc rẽ phải tại giao lộ.
P.124a-fCấm quay đầu xeCấm quay đầu xe hoặc rẽ trái/phải kết hợp quay đầu.
P.125Cấm vượtCấm xe cơ giới vượt nhau, trừ xe máy hai bánh.
P.126Cấm xe ô tô tải vượtCấm xe tải trên 3.500 kg vượt xe cơ giới khác.
P.127, P.127a-cTốc độ tối đa cho phépQuy định tốc độ tối đa, ban đêm, hoặc theo làn đường.
P.128Cấm sử dụng còiCấm sử dụng còi xe trong khu vực đặt biển.
P.129Kiểm traYêu cầu dừng xe để kiểm tra.
P.130Cấm dừng xe và đỗ xeCấm dừng và đỗ xe, trừ xe ưu tiên.
P.131a-cCấm đỗ xeCấm đỗ xe, hoặc cấm vào ngày chẵn/lẻ.
P.132Nhường đường cho xe đi ngược chiềuYêu cầu nhường đường cho xe đi ngược chiều qua đường hẹp.
P.136Cấm đi thẳngCấm xe đi thẳng tại giao lộ.
P.137Cấm rẽ trái, rẽ phảiCấm xe rẽ trái và rẽ phải cùng lúc.
P.138, P.139Cấm đi thẳng, rẽ trái/phảiCấm đi thẳng kết hợp rẽ trái hoặc rẽ phải.
P.140Cấm xe công nôngCấm xe công nông và các loại xe tương tự.
DP.133Hết cấm vượtKết thúc hiệu lực của biển cấm vượt.
DP.134Hết tốc độ tối đaKết thúc giới hạn tốc độ tối đa.
DP.135Hết tất cả các lệnh cấmKết thúc tất cả các lệnh cấm áp dụng.

Kết luận

Biển cấm vượt không chỉ là quy định bắt buộc mà còn là “lá chắn” bảo vệ sự an toàn cho người tham gia giao thông. Việc tuân thủ biển báo này giúp bạn chủ động phòng tránh tai nạn và giữ hành trình luôn an toàn, thuận lợi. Đừng quên truy cập Carpla.vn để khám phá thêm nhiều thông tin hữu ích về luật giao thông và kinh nghiệm lái xe an toàn mỗi ngày.

titleBài viết liên quan
Xem tất cả