Một trong những xe tải hạng nhẹ chuyên nghiệp được yêu thích của hãng Suzuki phân phối tại thị trường Việt Nam đó là Suzuki Carry. Mẫu xe này có nhiều ưu điểm nổi bật như: động cơ mạnh mẽ, trang bị nhiều tiện nghi như một xe ô tô du lịch cao cấp đem đến sự thoải mái nhất. Nếu đang tìm kiếm một dòng xe tải chở hàng chuyên nghiệp, di chuyển linh hoạt thì bạn đọc hãy tham khảo cập nhật bảng giá xe Suzuki Carry kèm các ưu đãi mới nhất 2024 được Carpla tổng hợp. Khám phá chi tiết!
1. Bảng giá xe Suzuki Carry
Xe tải Suzuki Carry phân phối tại thị trường Việt Nam có hai phiên bản đó là Truck và Pro. Trong đó bản Carry Pro được người dùng ưa chuộng lựa chọn hơn bởi sự ưu việt trong chuyên chở hàng hóa. Dưới đây là bảng giá xe Suzuki Carry mới nhất cập nhật, bạn đọc tham khảo:
BẢNG GIÁ XE SUZUKI CARRY |
|
Phiên bản |
Giá xe (VNĐ) |
Super Carry Truck |
253.917.000 |
Super Carry Truck thùng mui bạt |
280.420.000 |
Super Carry Truck thùng kín |
282.291.000 |
Super Carry Truck SD 490 kg |
292.950.000 |
Super Carry Truck SD 520 kg |
292.950.000 |
Super Carry Truck thùng ben |
296.735.000 |
Super Carry Pro thùng lửng tiêu chuẩn Euro 5 |
324.500.000 |
Super Carry Pro thùng kín tiêu chuẩn Euro 5 |
354.326.000 |
Super Carry Pro thùng mui bạt tiêu chuẩn Euro 5 |
349.160.000 |
2. Tổng quan về xe Suzuki Carry
Nếu bạn có ý định mua xe Suzuki Carry về chở hàng hóa thì hãy xem các thông tin tổng quan đánh giá cụ thể về xe chi tiết bên dưới đây. Cụ thể:
2.1 Thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật của xe Suzuki Carry Pro dưới đây sẽ giúp bạn đọc có các thông tin rõ ràng. Chi tiết:
KÍCH THƯỚC |
ĐVT |
Thùng lửng |
Thùng kín |
Thùng bạt |
Chiều dài tổng thể |
mm |
4155 |
4280 |
4280 |
Chiều rộng tổng thể |
mm |
1680 |
1700 |
1700 |
Chiều cao tổng thể |
mm |
1895 |
2350 |
2350 |
Chiều dài thùng |
mm |
2200 |
2320 |
2320 |
Chiều rộng thùng |
mm |
1585 |
1580 |
1580 |
Chiều cao thùng |
mm |
360 |
1520 |
1520 |
Khoảng cách tâm lốp (Trước) |
mm |
1435 |
||
Khoảng cách tâm lốp (Trước) |
mm |
1435 |
||
Khoảng sáng gầm xe |
mm |
180 |
||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất |
M |
4.9 |
||
TẢI TRỌNG |
||||
Số chỗ ngồi (người) |
2 |
|||
Dung tích bình xăng |
lít |
43 |
||
TRỌNG LƯỢNG | ||||
Trọng lượng xe không tải |
Kg |
1045 |
1205 |
1175 |
Trọng lượng xe hoàn tải |
Kg |
1950 |
1950 |
1950 |
ĐỘNG CƠ |
||||
Kiểu động cơ |
G16A |
|||
Dung tích xy-lanh |
cm3 |
1590 |
||
Hành trình làm việc |
mm |
75.0 x 90.0 |
||
Công suất cực đại |
kW/rpm |
68/5,750 |
||
Mô men xoắn cực đại |
Nm/rpm |
127/4,500 |
||
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG |
||||
Loại |
5 số tay |
|||
Số 1 / 2 / 3 / 4 / 5 / Lùi / Cuối | 3.652 / 1.947 / 1.423 / 1.000 / 0.795 / 3.466 / 5.375 | |||
Giảm xóc trước | Kiểu MacPherson & lò xo cuộn | |||
Giảm xóc sau | Trục cố định & van bướm | |||
Hệ thống phanh | Đĩa tản nhiệt/ tang trống | |||
Lốp | ||||
Trước và sau | 185R14C | |||
Tay lái | Trợ lực | |||
KHUNG XE |
||||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – thanh răng | |||
Phanh | ||||
Trước | Đĩa tản nhiệt | |||
Sau | Tang trống | |||
Hệ thống treo | ||||
Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |||
Sau | Trục cố định và van bướm | |||
Vỏ và mâm xe |
185R14C |
|||
Khoảng cách tâm lốp | ||||
Trước |
mm |
1435 |
||
Sau |
mm |
1435 |
||
TIỆN NGHI LÁI |
||||
Hệ thống điều hòa |
Carry Pro: Không Carry Pro A/C: Có |
2.2 Dòng xe Suzuki Carry Truck
Suzuki Carry Truck gây được ấn tượng mạnh với người tiêu dùng Việt Nam nhờ vào khả năng tiết kiệm nhiên liệu, động cơ mạnh mẽ, vận hành bền bỉ, ổn định. Ngoài ra còn có khung sườn thiết kế chắc chắn, khoang cabin lái rộng rãi,… Chi tiết:
Về thiết kế ngoại thất
Ngoại thất của xe nhìn tổng thể toát lên được sự mạnh mẽ, cứng cáp, khỏe khoắn với các chi tiết khung sườn to bản. Phần đầu xe nổi bật là logo hình chữ S thiết kế cách điệu của hãng xe Suzuki đặt ở trung tâm chính giữa. Phía dưới là cụm đèn pha nằm gọn trong hốc đèn hình vuông có màu xám.
Thùng xe được làm từ chất liệu thép mạ kẽm có kết cấu bền bỉ, vững chắc, có khả năng chịu được va đập mạnh. Phần thân xe được sơn phủ tĩnh điện bằng phương pháp điện phân ly giúp tăng khả năng chống gỉ sét tốt hơn. Thùng xe có kích thước lớn, phần kéo bạt có thể tháo lắp linh hoạt. Phần bửng xe có thể mở ra dễ dàng để gia tăng chiều rộng, tăng không gian chở hàng hóa tốt hơn.
Bản lề gắn ở thùng xe Suzuki Carry Truck rất chắc chắn và được tích hợp khóa cửa làm bằng thép cứng chắc. Xe có trang bị các chốt khóa bố trí ở phía đuôi và bửng xe sẽ đảm bảo sự an toàn khi chở hàng mà không bị bung tuột. Phần các móc ở hông và thân xe có thiết kế thuận tiện cho việc chằng buộc hàng hóa.
Về thiết kế nội thất xe
Kích thước tổng thể của xe khá lớn nên phần khoang lái bên trong khá rộng rãi. Suzuki Carry Truck trang bị nhiều tiện nghi cơ bản như một chiếc xe du lịch. Điểm nổi bật nhất đó chính là hệ thống radio chất lượng cao của Nhật Bản 50W x 4. Hệ thống này có thể kết nối cổng USB một cách dễ dàng. Xe còn được trang bị hệ thống đèn ở mẫu thùng kín và công tắc bật đèn bố trí bên trong khoang lái thuận tiện sử dụng.
Động cơ
Suzuki Carry Truck sử dụng khối động cơ 4 xi-lanh, 1.0L đạt tiêu chuẩn chất lượng EURO 4. Xe trang bị hệ thống phun xăng điện tử và cho công suất cực đại là 31 KW tại 5500 vòng/phút, cho mô men xoắn cực đại là 68 Nm tại 3000 vòng/phút.
2.3 Dòng xe Super Carry Pro
Super Carry Pro là bản cao cấp hơn với hệ thống động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt. Thêm vào đó là nội thất tiện nghi, thùng xe chở hàng rộng rãi sẽ thích hợp cho các chủ nhân khách hàng làm trong ngành dịch vụ kinh doanh vận tải. Chi tiết:
Ngoại thất
Phần đầu xe tải Super Carry Pro có thiết kế khá đơn giản nhưng toát lên được sự sang trọng, tinh tế. Nổi bật ở khu vực đầu xe là lưới tản nhiệt có hai thanh ngang màu đen và được gắn thêm logo hình chữ S ở chính giữa trung tâm. Phía dưới hai bên là cụm đèn pha hình chữ nhật nằm trong hốc cho khả năng chiếu sáng tốt, mang đến tầm nhìn bao quát.
Nhìn sang phần thân xe bạn sẽ thấy thùng xe có thể mở linh hoạt từ 3 phía. Thiết kế này thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng hóa dễ dàng, nhanh chóng hơn nhiều. Xe trang bị mâm 14 inch làm từ chất liệu hợp kim cứng cáp, bền bỉ. Super Carry Pro còn được trang bị các móc ở hông, ở đuôi để tiện cho việc buộc hàng hóa, chốt khóa an toàn và có khung bảo vệ phía sau chắc chắn.
Nội thất
Phần nội thất của Super Carry Pro hướng đến phong cách thực dụng thuận tiện cho người dùng thao tác. Các thiết kế có phần đơn giản nhưng cũng không thiếu phần hiện đại, sang trọng và có thể đáp ứng các yêu cầu sử dụng của người dùng.
Khoang lái của xe được trang bị các tiện nghi như một mẫu xe du lịch thực thụ. Phần bảng điều khiển có thiết kế nổi bật, bắt mắt và tích hợp nhiều hộc để đồ thông minh. Vô lăng lái trợ lực giúp việc điều khiển xe dễ dàng hơn.
Đặc biệt khoang nội thất tích hợp cả các tiện nghi hiện đại như: đầu đĩa CD, radio, MP3, hệ thống điều hòa làm mát nhanh. Ngoài ra cũng không thể bỏ qua tay nắm hỗ trợ, đệm bước chân bên trong để người dùng di chuyển dễ dàng vào xe.
Tiện nghi & độ an toàn
Mức độ an toàn, tiện nghi của xe Suzuki Carry luôn ở mức tối ưu và được đánh giá cao. Mẫu xe tải nhẹ này được tối ưu về độ an toàn khi sở hữu công nghệ TECT hiện đại, tiên tiến nhất của hãng xe Suzuki. Đặc biệt ở bản Suzuki Carry Pro có cấu tạo khung xe vững chắc, cứng cáp, bền bỉ. Với cấu tạo này sẽ giúp hạn chế những thiệt hại khi có va chạm xảy ra.
Ngoài ra xe được trang bị hệ thống giảm xóc Macpherson nhạy bén, có hệ thống phanh đĩa tản nhiệt trước. Đồng thời trang bị tang trống sau sẽ đảm bảo sự an toàn tối ưu nhất trong suốt quãng đường di chuyển và đảm bảo an toàn khi gặp những trường hợp khẩn cấp.
Vận hành
Khả năng vận hành của Suzuki Carry khá ổn định, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Bởi dòng xe này được trang bị khối động cơ xăng 1.6L, 16 van DOHC và sử dụng công nghệ phun xăng điện tử đa điểm. Khối động cơ này sản sinh công suất tối đa là 68 mã lực và cho mô men xoắn cực đại là 127 Nm.
Sở hữu khối động cơ mạnh mẽ, hoạt động ổn định nên Suzuki Carry có khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt. Đây là dòng xe được đánh giá cao trong phân khúc xe tải nhẹ hiệu năng hàng đầu trọng tải tử 650kg đến 1000kg tại Việt Nam.
3. Nên lựa chọn phiên bản nào của Suzuki Carry?
Suzuki Carry có hai dòng phiên bản chính đó là Truck và Pro. Mỗi phiên bản lại được phân chia ra làm thùng bạt, thùng lửng, thùng kín. Với các thiết kế trang bị này sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của từng đối tượng người dùng.
Suzuki Carry Pro là bản cao cấp hơn nên về các trang bị tiện nghi, vận hành, khả năng chở hàng cũng sẽ tốt hơn phiên bản Suzuki Carry Truck. Tuy nhiên mức giá sẽ cao hơn nhiều. Nếu bạn có mức tài chính hạn hẹp và chỉ cần đáp ứng yêu cầu chở hàng thì có thể chọn phiên bản Truck. Còn dư giả tài chính hơn và có yêu cầu chở hàng cao hơn thì bản Suzuki Carry Pro sẽ là sự lựa chọn phù hợp.
4. So sánh xe Suzuki Carry và các đối thủ cạnh tranh
Suzuki Carry là mẫu xe tải trọng vừa với giá khá mềm khoảng trên dưới 300 triệu đồng (tùy mẫu xe). Với mức giá này Carry sẽ có các đối thủ cùng phân khúc như: Dongben K9, Chiến Thắng Kenbo 09. Dưới đây là so sánh bảng giá xe Carry với các dòng xe đối thủ. Cụ thể:
- Suzuki Carry giá khoảng từ 254 triệu đồng.
- Chiến thắng Kenbo 09 giá khoảng từ 199 triệu đồng.
- Dongben K9 giá khoảng từ 210 triệu đồng.
Nhìn vào bảng giá thì có thể thấy xe Suzuki Carry có mức bán cao hơn so với đối thủ. Mức giá bán cao hơn tương ứng với các trang bị tiện nghi, an toàn, giải trí, vận hành sẽ cao hơn nhiều so với các đối thủ khác.
5. Chính sách bán hàng & khách hàng khi mua xe ô tô Suzuki Carry
Mỗi một đại lý phân phối xe Suzuki sẽ đưa ra những chính sách bán hàng riêng và có những ưu đãi khác nhau. Vì vậy, nếu có ý định mua dòng xe tải Carry bạn hãy liên hệ trực tiếp với đại lý Suzuki gần nhất để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Hoặc bạn có thể tham khảo quy trình lăn bánh, quy trình mua xe trả góp dưới đây.
5.1 Quy trình lăn bánh
Quy trình lăn bánh khi mua xe Suzuki Carry tại mỗi vùng, mỗi đại lý về cơ bản đều giống nhau. Để mua bạn cần phải tham khảo bảng giá xe Carry, chuẩn bị các giấy tờ liên quan theo yêu cầu, tiền,… Quy trình mua xe sẽ thực hiện theo các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Tìm hiểu và tham khảo bảng giá xe Carry tại các website phân phối dòng xe này.
- Bước 2: Có ý định mua xe, bạn liên hệ trực tiếp với đại lý phân phối xe Suzuki gần nhất. Các nhân viên sẽ tư vấn chi tiết về thủ tục mua xe và giới thiệu các ưu đãi, khuyến mãi nhận được (nếu có).
- Bước 3: Chốt xe cần mua, đặt cọc tiền và làm hợp đồng mua bán xe.
- Bước 4: Làm các thủ tục cần thiết khác như đăng ký giấy tờ xe,…
- Bước 5: Thanh toán số tiền còn lại và nhận xe.
5.2 Quy trình mua xe Suzuki Carry trả góp
Suzuki Carry hiện đã được hỗ trợ mua trả góp với giá trị vay vốn đến đến 70 – 80%. Mức hỗ trợ vậy sẽ tùy theo điều kiện thu nhập tài chính thực tế mà bạn đang đáp ứng trả khoản nợ được. Thời gian vay từ 36 – 72 tháng tùy theo mức lựa chọn của bạn.
Làm thủ tục mua xe Suzuki Carry trả góp khá nhanh gọn, hồ sơ đơn giản, thẩm định nhanh chóng và có thể thế chấp bằng chính cavet xe. Để biết rõ hơn về quy trình mua xe trả góp bạn hãy liên hệ trực tiếp với đơn vị phân phối bán hàng và nhận hỗ trợ tư vấn.
6. Một số câu hỏi thường gặp
Suzuki Carry là mẫu xe có doanh số bán chạy trên thị trường nên việc có các câu hỏi thắc mắc là chuyện thường thấy. Những câu hỏi này sẽ giải đáp chi tiết thắc mắc của khách hàng khi mua xe và giúp họ chọn được mẫu xe phù hợp đáp ứng nhu cầu dùng của mình.
6.1 Giá bán của xe Suzuki Carry Truck là bao nhiêu?
Hiện tại giá niêm yết của Suzuki Carry mới nhất năm 2024 tại thị trường Việt Nam dao động từ 254 triệu đến 363 triệu. Giá cả tùy vào từng dòng xe bạn lựa chọn. Giá niêm yết này chưa bao gồm VAT, phí trước bạ và khuyến mãi ưu đãi kèm theo.
6.2 Giá bán của phiên bản xe Suzuki Carry Pro là bao nhiêu?
Suzuki Carry Pro hiện nay phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản. Mỗi phiên bản sẽ có mức giá niêm yết cụ thể như sau:
- Super Carry Pro thùng lửng Euro 5 giá niêm yết 318,6 triệu đồng.
- Super Carry Pro thùng mui bạt giá niêm yết 342,8 triệu đồng.
- Super Carry Pro thùng kín giá niêm yết 354,3 triệu đồng.
6.3 Suzuki Carry có mấy phiên bản?
Tại thị trường Việt Nam, xe tải Suzuki Carry có hai dòng phiên bản chính đó là Suzuki Carry Truck và Suzuki Carry Pro. Mỗi phiên bản lại chia ra thùng kín, thùng lửng, thùng bạt. Tùy vào nhu cầu chở hàng, vận chuyển hàng hóa mà bạn có thể chọn kết cấu thùng phù hợp.
Với thông tin cập nhật bảng giá xe Suzuki Carry và các ưu đãi kèm theo mới nhất hy vọng sẽ mang đến nhiều điều hữu ích cho bạn đọc. Qua những nhận định đánh giá chi tiết về xe chắc chắn bạn sẽ chọn được phiên bản phù hợp để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mình. Nếu cần tìm hiểu về giá xe cũ đã qua sử dụng hoặc cập nhật thông tin thú vị mới nhất về thị trường xe, bạn hãy liên hệ với Carpla ngay.
Không chỉ là đơn vị mua bán, trao đổi ô tô đã qua sử dụng lớn nhất Việt Nam, Carpla còn là đại lý phân phối Bảo hiểm Tasco – với cam kết đầu tư an toàn, hiệu quả. Liên hệ ngay tới Carpla để tìm hiểu những chương trình khuyến mãi độc quyền khi mua Bảo hiểm ô tô và các loại bảo hiểm ô tô bắt buộc nhé.