Chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu là câu hỏi khiến nhiều cá nhân, hộ gia đình băn khoăn, phân vân không biết mình có đủ khả năng chi trả. Thực tế xe hơi không giống các loại phương tiện hai bánh thông thường, bởi vì chủ xe khi sở hữu phải có một nguồn kinh tế vững chắc. Để tìm ra đáp án chính xác cho câu hỏi mình băn khoăn, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của Carpla.
1. Những chi phí cố định nuôi xe ô tô bạn cần biết
Để có đáp án chính xác cho câu hỏi chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền, đầu tiên bạn cần nắm rõ các khoản phí bắt buộc mình phải bỏ ra để xe đủ điều kiện lưu hành ngoài đường bộ. Cụ thể:
1.1 Phí đăng kiểm xe ô tô định kỳ
Khi sử dụng xe, chủ xe cần mất một khoản tiền để kiểm tra xe định kỳ. Mỗi một dòng xe sẽ có thời gian đăng kiểm khác nhau, do đó chi phí chủ xe phải bỏ ra nhiều hay ít còn phụ thuộc vào đời xe và dòng xe.
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Phí cấp chứng nhận kiểm định |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 570.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 290.000đ/xe | 40.000đ |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 190.000đ/xe | 40.000đ |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 190.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000đ/xe | 40.000đ |
Ô tô dưới 10 chỗ | 250.000đ/xe | 90.000đ |
Ô tô cứu thương | 250.000đ/xe | 40.000đ |
Lưu ý
Xe ô tô <10 chỗ ngồi mỗi một lần đăng kiểm định kỳ, chủ xe cần thanh toán khoản phí là 340.000đ. Thời gian đăng kiểm xe ô tô định kỳ thường là 1 năm/lần (Dòng xe sản xuất <12 năm). Còn dòng xe sản xuất >12 năm cần đăng kiểm 6 tháng/lần.
- Chi phí nuôi xe Mercedes hàng tháng có tốn kém không?
- Chi phí sạc xe điện Vinfast có đắt không và chính sách sạc
1.2 Phí bảo trì đường bộ xe ô tô
Bạn băn khoăn chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền, chắc chắn phải tính kèm một khoản tiền cố định cần phải đóng đó là phí bảo trì đường bộ xe ô tô. Chủ xe có thể tự mình lựa chọn các gói theo từng chu kỳ từ 1-30 tháng.
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu 01 tháng (nghìn đồng) | Mức thu 03 tháng (nghìn đồng) | Mức thu 06 tháng (nghìn đồng) | Mức thu 12 tháng (nghìn đồng) | Mức thu 18 tháng (nghìn đồng) | Mức thu 24 tháng (nghìn đồng) |
Mức thu 30 tháng (nghìn đồng) |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
3.660 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
5.070 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
7.600 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
10.970 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
29.270 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
40.240 |
Lưu ý
Chủ xe được tự ý lựa chọn 1 trong các gói đóng phí bảo trì đường bộ ở bảng trên. Gói đóng được nhiều người lựa chọn nhất là gói 6 tháng và gói 1 năm/lần.
1.3 Phí bảo hiểm ô tô bắt buộc
Trong quá trình sở hữu, sử dụng xe ô tô thì phí bảo hiểm dân sự là khoản phí bắt buộc phải đóng theo quy định. Số tiền sẽ được quy định cụ thể cho từng phân khúc xe, cụ thể:
- Xe <6 chỗ ngồi: Phí bảo hiểm bắt buộc là 437.000đ/năm.
- Xe >6 chỗ ngồi: Phí bảo hiểm bắt buộc là 749.000đ/năm.
Chi phí bảo hiểm này chỉ áp dụng cho xe ô tô sử dụng gia đình, không dùng cho mục đích kinh doanh vận tải. Nếu kinh doanh vận tải thì phải đóng khoản phí nhiều hơn.
1.4 Phí xăng xe ô tô
Trong quá trình đi lại hàng ngày, xăng xe là khoản phí bắt buộc chủ xe phải bỏ để xe có thể di chuyển được. Khoản phí này nhiều hay ít còn phụ thuộc vào dòng xe, đời xe, nhu cầu di chuyển của chủ xe.
2. Những chi phí phát sinh khi sử dụng xe ô tô
Ngoài các khoản phí cố định thì chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào một số khoản phí phát sinh khi sử dụng. Cụ thể gồm:
2.1 Phí bảo hiểm vật chất ô tô tự nguyện
Đơn vị bảo hiểm sẽ định giá xe ô tô theo đúng mức giá hiện tại đang bày bán trên thị trường. Sau đó công ty bảo hiểm sẽ đưa ra một khoản phí cụ thể để chủ xe đóng (dao động 1.5% – 2%/tổng giá trị xe). Loại bảo hiểm này tham gia theo hình thức tự nguyện nên chủ xe có thể mua hoặc không.
2.2 Phí giữ xe ô tô (ở trung tâm thành phố)
Khoản phí này chỉ phát sinh đối với chủ xe sinh sống ở trung tâm thành phố, không có khu vực để xe ô tô, cần gửi ở bãi, hầm xe… Chi phí này dao động trong khoảng 1-2 triệu/tháng. Nếu nhà có chỗ để xe thì chủ xe không cần tốn khoản phí này nữa.
2.3 Phí bảo dưỡng định kỳ xe ô tô
Chi phí này mất tầm 2-3 triệu/lần (khi bảo dưỡng tại hãng). Khoản phí này được chủ xe tự nguyện chi trả để chăm sóc động cơ, nội – ngoại thất xe và hạn chế một số lỗi có thể phát sinh bất ngờ trong quá trình di chuyển.
2.4 Phí đi qua trạm BOT
Chủ xe cần chi trả phí đi qua trạm BOT nếu xe có di chuyển đến các tỉnh và thành phố khác. Tuy nhiên khoản phí này rất khó ước tính nếu so với số tiền bỏ ra 1 năm với loại phí này bởi vì số tiền còn tùy thuộc vào việc chủ xe đi nhiều hay đi ít.
2.5 Phí vệ sinh xe ô tô
Vệ sinh xe định kỳ là cách giúp xe luôn sạch đẹp, có thể bảo vệ các động cơ và nội thất một cách tốt nhất. Để giảm thiểu mức chi phí này chủ xe có thể chủ động thực hiện bằng cách trang bị thảm lót sàn, máy hút bụi và máy bơm lốp ô tô áp suất cao.
2.6 Một số khoản phí ngoài ý muốn
Bên cạnh đó không thể thiếu một số khoản phí phát sinh mà chủ xe cần thanh toán nếu có. Bao gồm phí gửi xe bên ngoài, phí hỏng hóc, phí phạt nguội giao thông,…
- Kinh nghiệm đi đèo đảm bảo an toàn trong mọi tình huống
- Kinh nghiệm lái xe đường trơn trượt giúp vững tay lái trên mọi cung đường
3. Vậy, chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền?
Nhìn chung chi phí nuôi xe ô tô trong 1 năm sẽ có số tiền khác nhau, phụ thuộc vào từng loại xe, đời xe. Dưới đây là chi phí nuôi xe trong vòng 1 năm của một số dòng xe ô tô được sử dụng phổ biến nhất:
- Xe ô tô cỡ nhỏ phân khúc hạng A: Chi phí dao động 40 – 50 triệu/năm.
- Xe ô tô phân khúc hạng B tầm trung: Chi phí từ 50 – 90 triệu/năm.
- Xe ô tô cỡ lớn, gầm cao hoặc xe hạng sang: Chi phí 120 – 150 triệu/năm.
Lưu ý bảng phí này chỉ mang tính chất tham khảo, không chính xác 100%. Bởi vì trong quá trình sử dụng, chủ xe có thể chủ động cắt giảm một số loại phí không cần thiết hoặc phải bỏ ra một số khoản phí phát sinh. Vì thế mức phí chính xác có thể thấp hoặc nhiều hơn số tiền được liệt kê.
Mong rằng qua bài viết này của chúng tôi bạn đã có đáp án rõ ràng cho câu hỏi chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền. Đồng thời cũng nắm được bản thân cần phải bỏ ra những khoản phí cố định nào, khoản phí phát sinh ra sao? Nếu bạn có ý định mua xe hơi cũ, giá vừa tiền, bảo hành lâu dài thì cân nhắc tham khảo sản phẩm của showroom Carpla – Nền tảng mua bán xe đã qua sử dụng lớn nhất toàn quốc nhé.