BlogTin tứcTư vấn pháp luậtThời hạn đăng kiểm xe ô tô đúng quy định nhà nước...

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô đúng quy định nhà nước năm 2024

Đối với việc sử dụng xe ô tô, việc đăng kiểm là điều bắt buộc mà chủ xe nào cũng phải thực hiện. Tuy nhiên, mỗi dòng xe cũng như thời gian sử dụng sẽ có chu kỳ đăng kiểm khác nhau. Vậy để biết cụ thể thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu hãy cùng đón đọc bài viết sau với những chia sẻ từ Carpla.

1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm ô tô là quy trình bắt buộc trong quá trình đăng ký xe mới/ đã vận hành, nhằm đảm bảo tính an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện tham gia giao thông. Thủ tục này áp dụng cho cả xe mới lần đầu mua và định kỳ theo các khoảng thời gian nhất định.

Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm xe ô tô – quy trình kiểm tra kỹ thuật cho xe theo định kỳ

Theo Khoản 1, Điều 3 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, các quy định về việc kiểm định được áp dụng cho nhiều loại phương tiện cơ giới, trong đó bao gồm cả xe ô tô. Do đó, chủ sở hữu phương tiện cần nắm rõ thông tin liên quan khi thực hiện đăng kiểm lần đầu hoặc theo định kỳ.

2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô như thế nào?

Tùy thuộc vào từng phương tiện, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng mà thời gian đăng kiểm xe ô tô sẽ khác nhau. Theo Phụ lục 05 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT quy định về thời gian đăng kiểm như sau:

2.1 Đối với xe ô tô 9 chỗ, không kinh doanh vận tải

Đối với các loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ và không tham gia kinh doanh vận tải, thời hạn đăng kiểm xe ô tô lần đầu là 36 tháng. Sau khi hoàn thành đăng kiểm lần thứ nhất, các khoảng thời gian đăng kiểm tiếp theo được xác định chi tiết theo năm sản xuất của từng chiếc xe như sau:

  • Xe đã sản xuất đến 7 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
  • Xe đã sản xuất từ 7 – 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Xe đã sản xuất trên 20 năm, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Đối với xe ô tô 9 chỗ, không kinh doanh vận tải
Kiểm định từ 24 xuống 6 tháng theo xe chở đến 9 người không kinh doanh vận tải

2.2 Xe ô tô 9 chỗ có kinh doanh vận tải

Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải, chia thành 2 nhóm như sau:

  • Xe không cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng. Sau lần đầu, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Xe đã qua cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.

2.3 Ô tô tải các loại/ chuyên dùng/ đầu kéo

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ móoc, sơ-mi-rơ-móoc được quy định như sau:

  • Phương tiện được sản xuất đến 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu theo quy định là 24 tháng, sau lần đầu chu kỳ sẽ là 12 tháng.
  • Phương tiện được sản xuất trên 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, từ lần tiếp theo là 06 tháng.
  • Phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu…., thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, từ lần sau chu kỳ 6 tháng sẽ kiểm định.

2.4 Ô tô chở người đến 9 chỗ sản xuất trên 15 năm

Với các loại xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có thời gian sản xuất từ 15 năm trở nên, chu kỳ tiến hành đăng kiểm định kỳ theo quy định bắt buộc là 03 tháng một lần thực hiện.

Ô tô chở người đến 9 chỗ sản xuất trên 15 năm
Tùy thuộc vào thời gian sản xuất, hạn đăng kiểm sẽ ngắn lại

2.5 Ô tô tải/ ô tô đầu kéo các loại sản xuất trên 20 năm

Đối với các dòng xe ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trừ 20 năm trở nên, thời gian tiến hành đăng kiểm theo chu kỳ được quy định cần phải tiến hành 03 tháng một lần.

3. Phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?

Sau khi đã nắm rõ thời hạn đăng kiểm xe ô tô như thế nào, không ít người cũng muốn biết về chi phí để tiến hành đăng kiểm. Theo đó, tùy vào từng thời điểm cũng như dòng xe và mục đích mà chi phí đăng kiểm sẽ khác nhau. Cụ thể:

3.1 Xe đăng ký lần đầu

Theo thông báo chính thức từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam, từ ngày 22/3/2023, quy định miễn đăng kiểm lần đầu sẽ áp dụng cho các xe ô tô mới mua chưa qua sử dụng, như được điều chỉnh trong Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, sửa đổi Thông tư 16/2021 về đăng kiểm phương tiện ô tô của Bộ Giao thông vận tải và chính thức có hiệu lực.

3.2 Xe đã qua sử dụng sau lần đăng kiểm thứ 1

  • Xe ôtô tải chở hàng/ xe ô tô đầu kéo trên 20 tấn và các xe ô tô chuyên dùng: 570.000 đồng.
  • Xe ô tô tải chuyên chở trọng tải từ 7 – 20 tấn, xe ô tô đầu kéo trọng tải đến 20 tấn và các loại máy kéo: 360.000 đồng.
  • Xe ô tô tải chuyên chở trọng tải từ 2 – 7 tấn: 330.000 đồng.
  • Xe ô tô tải chuyên chở trọng tải đến 2 tấn: 290.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (bao gồm người lái) và xe buýt: 360.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người từ 25 – 40 chỗ (bao gồm người lái): 330.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người từ 10 – 24 chỗ (bao gồm người lái): 290.000 đồng.
  • Xe cứu thương và xe ô tô chở người dưới 10 chỗ: 250.000 đồng.
Xe đã qua sử dụng sau lần đăng kiểm
Phí kiểm định được quy định rõ ràng theo từng loại xe và thời gian sử dụng

3.3 Các chi phí khác

Ngoài phí đăng kiểm xe, chủ xe cần thanh toán thêm khoản phí 40.000 đồng để nhận giấy chứng nhận đăng kiểm xe, đảm bảo đủ điều kiện lưu thông theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Thông tư 36/2022/TT-BTC. Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (trừ xe cứu thương), mức phí được quy định là 90.000 đồng.

4. Các loại giấy tờ cần có khi đăng kiểm xe ô tô

Khi đã biết thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu và khi đi đăng kiểm bạn sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ. Cụ thể bao gồm:

4.1 Hồ sơ của xe

Hồ sơ phương tiện đăng kiểm yêu cầu chủ xe cung cấp thông tin tại trung tâm đăng kiểm, trừ khi chủ xe đã khai báo để cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định có hiệu lực trong vòng 15 ngày. Các giấy tờ về đăng ký hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe có thể chuẩn bị một trong các giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký xe.
  • Bản sao giấy đăng ký xe, kèm theo bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp từ tổ chức tín dụng.
  • Bản sao giấy đăng ký xe, có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
  • Bản sao phiếu kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới phục vụ sản xuất và lắp ráp (không áp dụng cho xe thanh lý).
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe đã cải tạo.
  • Bản cà số khung, số động cơ đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo Khoản 3, Điều 5 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
  • Cung cấp các thông tin còn lại theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư.
Các loại giấy tờ cần có khi đăng kiểm xe ô tô
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi tiến hành kiểm định

4.2 Giấy tờ khi đăng kiểm

  • Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe: Bản chính giấy đăng ký xe hoặc bản sao kèm bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp hoặc bản sao đăng ký xe có xác nhận của nơi cho thuê tài chính.
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường (xe cải tạo).
  • Thông tin đăng nhập, trang web quản lý camera hành trình (nếu có).
  • Khai báo thông tin trong phiếu theo dõi hồ sơ (xe kinh doanh vận tải).

5. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Bên cạnh việc tìm hiểu về thời hạn đăng kiểm xe ô tô cũng như các chi phí, thủ tục đăng kiểm cũng là điều không thể bỏ qua. Theo đó thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới năm 2024 bao gồm các bước sau đây:

5.1 Nộp hồ sơ

Nhân viên kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu và đối chiếu chính xác với dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải. Trung tâm đăng kiểm cập nhật thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam và khai báo thông tin về camera hành trình trên trang thông tin điện tử.

Đối với xe được miễn kiểm định, trung tâm chỉ ghi nhận khai báo của chủ xe mà không tiến hành kiểm tra.

5.2 Đóng phí đăng ký đăng kiểm

Chủ xe thực hiện đóng phí theo quy định. Nhân viên kiểm định sẽ tiến hành thu tiền và theo dõi hồ sơ.

5.3 Kiểm tra xe

Nhân viên kiểm tra từng bộ phận, thông số, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau khi xe được di chuyển vào khu vực kiểm tra. Kết quả kiểm tra được lưu vào hệ thống và các hư hỏng được liệt kê để thông báo cho chủ xe.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Xe đi kiểm định sẽ được kiểm tra kỹ càng

5.4 Hoàn tất hồ sơ

Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định. Đăng kiểm viên và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm thực hiện ký duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện.

5.5 Trả kết quả

  • Nhân viên thu phí cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định.
  • Thu chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định.
  • Trả biên lai sử dụng đường bộ.
  • Trong trường hợp chủ xe xuất trình giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe thay bản chính, trung tâm đăng kiểm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.

6. Lời kết

Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô đã được trình bày chi tiết qua bài viết theo đúng quy định. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có thể thực hiện đăng kiểm xe ô tô của mình đúng hạn và thực hiện theo đúng quy định, đóng phí đúng. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu mua xe ô tô cũ hãy đến với Carpla – nền tảng mua bán xe đã qua sử dụng lớn nhất toàn quốc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn mọi thủ tục giấy tờ xe liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.

BTT Carpla
BTT Carpla
Carpla - Nền tảng mua bán xe ô tô đã qua sử dụng lớn nhất Việt Nam. Carpla có mặt tại các thành phố lớn với chuỗi AutoMall tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Bình Dương, Cần Thơ, Nghệ An.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

spot_img
Bài viết liên quan